Sắp xếp
View
Hiển thị
trên 1 trang
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng, Không Bóng MERA SOFIT D-NC
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng, Không Bóng MERA SOFIT D-NC

Ống mở khí quản 2 nòng  Không Bóng MERA SOFIT D-NC

Bộ ống mở khí quản 2 nòng không bóng được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, tuân thủ tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 (Japanese Industrial Standard) và tiêu chuẩn quốc tế ISO. Chất liệu y tế an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân.

 - Ống mở khí quản chất liệu mềm mại, tạo cảm giác dễ chịu cho bệnh nhân, thân ống mịn nhẵn, đầu ống được mài tù giảm thiểu cọ sát vào lỗ mở khí quản và niêm mạc khí quản.

- Thích hợp sử dụng cho bệnh nhân không sử dụng máy thở trong thời gian dài mà vẫn phải giữ lỗ mở khí quản.

- Tai ống linh hoạt có thể gập lên giúp cho việc kiểm tra và vệ sinh lỗ mở khí quản nhẹ nhàng, tránh gây tổn thương vết mổ. Nòng trong có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng (có nòng phụ thay thế)

- Lưu được tới 29 ngày.

Click xem thêm hướng dẫn sử dụng mở khí quản cho nhân viên y tếhướng dẫn sử dụng mở khí quản tại nhà  , các câu hỏi thường gặp đối với bệnh nhân mở khí quản  , tìm hiểu thêm về mở khí quản trẻ em ....

Click xem thêm:Vệ sinh và chăm sóc thiết bị mở khí quản, Kiểm tra chăm sóc mở khí quảnThay ống mở khí quản phần 1, Thiết bị trao đổi ẩm nhiệt HMEChăm sóc vết thương (Lỗ) mở khí quản , Chăm sóc mở khí quản và chăm sóc người bệnh có mở khí quản , Mở khí quản qua da qua da tại giường ....

Tổng quan ống mở khí quản

Thiết kế Canuyn mở khí quản có từ rất xa xưa là ống hình vòng cung, có thể có nòng đơn hoặc nòng kép (bên trong và bên ngoài) ống mở khí quản. Có loại có một bóng chèn ( cuff) ở đầu xa của ống giúp chèn khít khí quản đảm bảo thông khí vào hết phổi bệnh nhân, đảm bảo không rò rỉ khí. mặt khác nó giúp cố định ống. Phía 2 bên có tai ống giúp cố định ống vào da cổ và giữ cố định ống ở đó.

Trước đây ống mở khí quản chỉ có 1 nòng sử dụng ngắn hạn, ống rất dễ tắc do bám dính đờm nhớt. Sau đó ống mở khí quản 2 nòng đã ra đời giúp dễ dàng vệ sinh ống và lưu ống được lâu hơn.

Ống mở khí quản ngắn hạn có đầu nối 15mm để gắn vào thiết bị đường thở. Các ống mở khí quản dài hạn có thể có mặt bích hình dạng thấp, kín đáo hơn để đảm bảo thẩm mỹ và đỡ vướng vào áo hay khăn, nhưng nó không thể gắn vào thiết bị đường thở. Các phụ kiện mở khí quản khác nhau thường có kèm như van tập nói , làm ẩm làm ấm mở khí quản

Kích thước ống mở khí quản

Chiều dài và đường kính của khí quản tỷ lệ thuận với kích thước của cơ thể. Một ống mở khí quản nên được chọn theo đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài của ống, thay vì “kích thước” của nhà sản xuất.  Không được tiêu chuẩn hóa giữa các kiểu máy và nhà sản xuất. tức là “kích thước 8” từ một nhà sản xuất này có thể có các kích thước khác với “kích thước 8” từ một nhà sản xuất khác.

  Có 2 loại ống mở khí quản có bóng và ống mở khí quản không bóng với các kích cỡ khác nhau. Lưu ý sự khác biệt về đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD) và chiều dài.

Đường kính ngoài của ống mở khí quản phải bằng khoảng ⅔ đến ¾ đường kính khí quản. Theo nguyên tắc chung, hầu hết phụ nữ trưởng thành có thể dùng một ống có đường kính ngoài 10mm, trong khi đường kính ngoài 11mm phù hợp với hầu hết nam giới trưởng thành. Ống không được rộng hơn mức cần thiết để giảm thiểu chấn thương thành khí quản và các biến chứng lâu dài.

Đường kính trong của ống mở khí quản

sẽ ảnh hưởng đến công việc thở của bệnh nhân thở tự nhiên và sau đó là quá trình cai máy thở. Cần đặc biệt cẩn thận khi kiểm tra đường kính trong của ống mở khí quản. Trong trường hợp ống thông ống kép có ống thông bên trong, đường kính trong được ghi trên bao bì có thể phản ánh điều này hoặc có thể không phản ánh điều này và có thể nhỏ hơn nhiều so với dự đoán. Theo Hệ thống của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế về chỉ định kích thước, khi đầu nối 15mm là một phần của ống bên ngoài, nhà sản xuất không có nghĩa vụ phải báo  đường kính bên trong của ống bên trong, việc sử dụng là tùy chọn.

Chiều dài lý tưởng của ống mở khí quản là sao cho đầu ống nằm trên ngã 3 phế quản vài cm. Một ống quá ngắn có nguy cơ cao bị tắc nghẽn đường thở ngẫu nhiên hoặc tắc nghẽn một phần đường thở do vị trí không tốt. Ống quá dài có thể vướng vào ngã 3 phế quản dẫn đến khó chịu và ho.

Ống mở khí quản phải được buộc chặt vào cổ bệnh nhân. Ống thông khí (dây máy thở) phải được hỗ trợ để giảm lực tác động  trên ống mở khí quản giảm nguy cơ chấn thương khí quản và suy khí quản do chấn thương lâu dài.

Bệnh nhân cần được chăm sóc ống mở khí quản đúng cách, thường xuyên kiểm tra lỗ mở khí quản, người chăm sóc cần biết cách hút đờm nhớt cho bệnh nhân mở khí quản và cho bệnh nhân thở oxy trong các trường hợp cần thiết.

Hiện nay,khi bệnh nhân sử mở khí quản có bóng phải sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy), nguy cơ dịch rỉ trên bóng mở khí quản xuống phổi gây viêm phổi hít phòng ngừa viêm phổi bệnh viện VAP rất cao nên các hãng sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời ống mở khí quản 2 nòng có ống hút trên bóng

Loại ống mở khí quản có ống hút trên bóng này giúp hút lượng dịch đọng trên bóng, đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy hiệu quả của loại ống này.

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: merinco.vn / meplus.vn / merinco.com.vn

Hotline: 0243 776 5118

 

Giá:
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Cửa Sổ MERA SOFIT D - F
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Cửa Sổ MERA SOFIT D - F

Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Cửa Sổ MERA SOFIT D - F

Là sản phẩm tiên tiến theo tiêu chuẩn Nhật bản được các bác sĩ tin dùng và được phân phối độc quyền bới công ty có uy tín nhiều năm trong lĩnh vực cung cấp vật tư y tế. 

Thương hiệu: Mera Senko – Japan

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
  • Chất liệu y tế an toàn tuyệt đối, mềm mại và nhẵn bóng tránh tổn thương lỗ mở khí quản và niêm mạc khí quản.
  • Tai ống Mở Khí Quản 2 Nòng  MERA SOFIT D - F linh hoạt  có thể gấp lên được giúp vệ sinh vùng da dưới tai ống dễ dàng.
  • Ống Mở khí quản SOFIT D-F có lỗ mở cửa sổ giúp bệnh nhân tập nói, tập thở
  • Nòng trong có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng 
  • Lưu 29 ngày, sử dụng cho bệnh nhân tự thở.
  • Bệnh nhân nên sử dụng kèm với dụng cụ làm ấm, làm ẩm  

Click xem thêm hướng dẫn sử dụng mở khí quản cho nhân viên y tếhướng dẫn sử dụng mở khí quản tại nhà  các câu hỏi thường gặp đối với bệnh nhân mở khí quản  , tìm hiểu thêm về mở khí quản trẻ em ....

Click xem thêm:Vệ sinh và chăm sóc thiết bị mở khí quản, Kiểm tra chăm sóc mở khí quảnThay ống mở khí quản phần 1, Thiết bị trao đổi ẩm nhiệt HMEChăm sóc vết thương (Lỗ) mở khí quảnChăm sóc mở khí quản và chăm sóc người bệnh có mở khí quản , Mở khí quản qua da qua da tại giường ....

Tổng quan ống mở khí quản

Thiết kế Canuyn mở khí quản có từ rất xa xưa là ống hình vòng cung, có thể có nòng đơn hoặc nòng kép (bên trong và bên ngoài) ống mở khí quản. Có loại có một bóng chèn ( cuff) ở đầu xa của ống giúp chèn khít khí quản đảm bảo thông khí vào hết phổi bệnh nhân, đảm bảo không rò rỉ khí. mặt khác nó giúp cố định ống. Phía 2 bên có tai ống giúp cố định ống vào da cổ và giữ cố định ống ở đó.

Trước đây ống mở khí quản chỉ có 1 nòng sử dụng ngắn hạn, ống rất dễ tắc do bám dính đờm nhớt. Sau đó ống mở khí quản 2 nòng đã ra đời giúp dễ dàng vệ sinh ống và lưu ống được lâu hơn.

Ống mở khí quản ngắn hạn có đầu nối 15mm để gắn vào thiết bị đường thở. Các ống mở khí quản dài hạn có thể có mặt bích hình dạng thấp, kín đáo hơn để đảm bảo thẩm mỹ và đỡ vướng vào áo hay khăn, nhưng nó không thể gắn vào thiết bị đường thở. Các phụ kiện mở khí quản khác nhau thường có kèm như van tập nói , làm ẩm làm ấm mở khí quản

Kích thước ống mở khí quản

Chiều dài và đường kính của khí quản tỷ lệ thuận với kích thước của cơ thể. Một ống mở khí quản nên được chọn theo đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài của ống, thay vì “kích thước” của nhà sản xuất.  Không được tiêu chuẩn hóa giữa các kiểu máy và nhà sản xuất. tức là “kích thước 8” từ một nhà sản xuất này có thể có các kích thước khác với “kích thước 8” từ một nhà sản xuất khác.

  Có 2 loại ống mở khí quản có bóng và ống mở khí quản không bóng với các kích cỡ khác nhau. Lưu ý sự khác biệt về đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD) và chiều dài.

Đường kính ngoài của ống mở khí quản phải bằng khoảng ⅔ đến ¾ đường kính khí quản. Theo nguyên tắc chung, hầu hết phụ nữ trưởng thành có thể dùng một ống có đường kính ngoài 10mm, trong khi đường kính ngoài 11mm phù hợp với hầu hết nam giới trưởng thành. Ống không được rộng hơn mức cần thiết để giảm thiểu chấn thương thành khí quản và các biến chứng lâu dài.

Đường kính trong của ống mở khí quản sẽ ảnh hưởng đến công việc thở của bệnh nhân thở tự nhiên và sau đó là quá trình cai máy thở. Cần đặc biệt cẩn thận khi kiểm tra đường kính trong của ống mở khí quản. Trong trường hợp ống thông ống kép có ống thông bên trong, đường kính trong được ghi trên bao bì có thể phản ánh điều này hoặc có thể không phản ánh điều này và có thể nhỏ hơn nhiều so với dự đoán. Theo Hệ thống của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế về chỉ định kích thước, khi đầu nối 15mm là một phần của ống bên ngoài, nhà sản xuất không có nghĩa vụ phải báo  đường kính bên trong của ống bên trong, việc sử dụng là tùy chọn.

Chiều dài lý tưởng của ống mở khí quản là sao cho đầu ống nằm trên ngã 3 phế quản vài cm. Một ống quá ngắn có nguy cơ cao bị tắc nghẽn đường thở ngẫu nhiên hoặc tắc nghẽn một phần đường thở do vị trí không tốt. Ống quá dài có thể vướng vào ngã 3 phế quản dẫn đến khó chịu và ho.

Ống mở khí quản phải được buộc chặt vào cổ bệnh nhân. Ống thông khí (dây máy thở) phải được hỗ trợ để giảm lực tác động  trên ống mở khí quản giảm nguy cơ chấn thương khí quản và suy khí quản do chấn thương lâu dài.

Bệnh nhân cần được chăm sóc ống mở khí quản đúng cách, thường xuyên kiểm tra lỗ mở khí quản, người chăm sóc cần biết cách hút đờm nhớt cho bệnh nhân mở khí quản và cho bệnh nhân thở oxy trong các trường hợp cần thiết.

Hiện nay,khi bệnh nhân sử mở khí quản có bóng phải sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy), nguy cơ dịch rỉ trên bóng mở khí quản xuống phổi gây viêm phổi hít  phòng ngừa viêm phổi bệnh viện VAP rất cao nên các hãng sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời ống mở khí quản 2 nòng có ống hút trên bóng

Loại ống mở khí quản có ống hút trên bóng này giúp hút lượng dịch đọng trên bóng, đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy hiệu quả của loại ống này.

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: merinco.vn / meplus.vn / merinco.com.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng Có Cửa Sổ MERA SOFIT D-CF
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng Có Cửa Sổ MERA SOFIT D-CF

Ống Mở Khí Quản 2 Nòng có bóng, Có Cửa Sổ MERA SOFIT D - CF

là sản phẩm tiên tiến tiêu chuẩn Nhật bản, được cung cấp bởi công ty có uy tín lâu năm trong lĩnh vực cung cấp vật tư y tế.

Thương hiệu: Mera Senko – Japan

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
  • Chất liệu y tế an toàn tuyệt đối, mềm mại và nhẵn bóng tránh tổn thương lỗ mở khí quản và niêm mạc khí quản.
  • Tai Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng, Có Cửa Sổ MERA SOFIT D-CF linh hoạt  có thể gấp lên được giúp vệ sinh vùng da dưới tai ống dễ dàng.
  • Ống Mở khí quản SOFIT D-CF có bóng, có lỗ mở cửa sổ giúp bệnh nhân thở máy và tập nói, tập thở khi đã ổn định.
  • Nòng trong có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng 
  • Lưu 29 ngày, sử dụng cho bệnh nhân tự thở.
  • Bệnh nhân nên sử dụng kèm với dụng cụ làm ấm, làm ẩm  

Click xem thêm hướng dẫn sử dụng mở khí quản cho nhân viên y tế , hướng dẫn sử dụng mở khí quản tại nhà   , các câu hỏi thường gặp đối với bệnh nhân mở khí quản  , tìm hiểu thêm về mở khí quản trẻ em ....

Click xem thêm: Chăm sóc bệnh nhi mở khí quản tại nhàMở khí quản và ống cho ănVệ sinh và chăm sóc thiết bị mở khí quản, Vệ sinh ống mở khí quản và các bộ phận liên quanLàm sạch lỗ mở khí quản và thay băng vô trùngChăm sóc mở khí quản và chăm sóc người bệnh có mở khí quản , Mở khí quản qua da qua da tại giường ....

Tổng quan ống mở khí quản

Thiết kế Canuyn mở khí quản có từ rất xa xưa là ống hình vòng cung, có thể có nòng đơn hoặc nòng kép (bên trong và bên ngoài) ống mở khí quản. Có loại có một bóng chèn ( cuff) ở đầu xa của ống giúp chèn khít khí quản đảm bảo thông khí vào hết phổi bệnh nhân, đảm bảo không rò rỉ khí. mặt khác nó giúp cố định ống. Phía 2 bên có tai ống giúp cố định ống vào da cổ và giữ cố định ống ở đó.

Trước đây ống mở khí quản chỉ có 1 nòng sử dụng ngắn hạn, ống rất dễ tắc do bám dính đờm nhớt. Sau đó ống mở khí quản 2 nòng đã ra đời giúp dễ dàng vệ sinh ống và lưu ống được lâu hơn.

Ống mở khí quản ngắn hạn có đầu nối 15mm để gắn vào thiết bị đường thở. Các ống mở khí quản dài hạn có thể có mặt bích hình dạng thấp, kín đáo hơn để đảm bảo thẩm mỹ và đỡ vướng vào áo hay khăn, nhưng nó không thể gắn vào thiết bị đường thở. Các phụ kiện mở khí quản khác nhau thường có kèm như van tập nóilàm ẩm làm ấm mở khí quản

Kích thước ống mở khí quản

Chiều dài và đường kính của khí quản tỷ lệ thuận với kích thước của cơ thể. Một ống mở khí quản nên được chọn theo đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài của ống, thay vì “kích thước” của nhà sản xuất.  Không được tiêu chuẩn hóa giữa các kiểu máy và nhà sản xuất. tức là “kích thước 8” từ một nhà sản xuất này có thể có các kích thước khác với “kích thước 8” từ một nhà sản xuất khác.

  Có 2 loại ống mở khí quản có bóng và ống mở khí quản không bóng với các kích cỡ khác nhau. Lưu ý sự khác biệt về đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD) và chiều dài.

Đường kính ngoài của ống mở khí quản phải bằng khoảng ⅔ đến ¾ đường kính khí quản. Theo nguyên tắc chung, hầu hết phụ nữ trưởng thành có thể dùng một ống có đường kính ngoài 10mm, trong khi đường kính ngoài 11mm phù hợp với hầu hết nam giới trưởng thành. Ống không được rộng hơn mức cần thiết để giảm thiểu chấn thương thành khí quản và các biến chứng lâu dài.

Đường kính trong của ống mở khí quản sẽ ảnh hưởng đến công việc thở của bệnh nhân thở tự nhiên và sau đó là quá trình cai máy thở. Cần đặc biệt cẩn thận khi kiểm tra đường kính trong của ống mở khí quản. Trong trường hợp ống thông ống kép có ống thông bên trong, đường kính trong được ghi trên bao bì có thể phản ánh điều này hoặc có thể không phản ánh điều này và có thể nhỏ hơn nhiều so với dự đoán. Theo Hệ thống của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế về chỉ định kích thước, khi đầu nối 15mm là một phần của ống bên ngoài, nhà sản xuất không có nghĩa vụ phải báo  đường kính bên trong của ống bên trong, việc sử dụng là tùy chọn.

Chiều dài lý tưởng của ống mở khí quản là sao cho đầu ống nằm trên ngã 3 phế quản vài cm. Một ống quá ngắn có nguy cơ cao bị tắc nghẽn đường thở ngẫu nhiên hoặc tắc nghẽn một phần đường thở do vị trí không tốt. Ống quá dài có thể vướng vào ngã 3 phế quản dẫn đến khó chịu và ho.

Ống mở khí quản phải được buộc chặt vào cổ bệnh nhân. Ống thông khí (dây máy thở) phải được hỗ trợ để giảm lực tác động  trên ống mở khí quản giảm nguy cơ chấn thương khí quản và suy khí quản do chấn thương lâu dài.

Bệnh nhân cần được chăm sóc ống mở khí quản đúng cách, thường xuyên kiểm tra lỗ mở khí quản, người chăm sóc cần biết cách hút đờm nhớt cho bệnh nhân mở khí quản và cho bệnh nhân thở oxy trong các trường hợp cần thiết.

Hiện nay,khi bệnh nhân sử mở khí quản có bóng phải sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy), nguy cơ dịch rỉ trên bóng mở khí quản xuống phổi gây viêm phổi hít phòng ngừa viêm phổi bệnh viện VAP rất cao nên các hãng sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời ống mở khí quản 2 nòng có ống hút trên bóng

Loại ống mở khí quản có ống hút trên bóng này giúp hút lượng dịch đọng trên bóng, đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy hiệu quả của loại ống này.

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: merinco.vn / meplus.vn / merinco.com.vn

Hotline: 0243 776 5118

 

Giá:
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng, Có Bóng Kèm Ống Hút Trên Bóng MERA SOFIT D - CS
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng, Có Bóng Kèm Ống Hút Trên Bóng MERA SOFIT D - CS

Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có bóng, có ống hút trên bóng MERA SOFIT D-CS

Ống mở khi quản 2 nòng có bóng,kèm ống hút trên bóng Là sản phẩm tiên tiến nhất chất lượng Nhật bản giúp hút dịch đọng trên bóng, giảm nguy cơ Viêm phổi VAP.

Ống mở khí quản 2 nòng thương hiệu: Mera Senko – Japan

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
  • Canuyn Ống mở khí quản 2 Nòng Có bóng, có ống hút trên bóng MERA SOFIT D-CS là sản phẩm có chất liệu y tế an toàn tuyệt đối, mềm mại và nhẵn bóng tránh tổn thương lỗ mở khí quản và niêm mạc khí quản.
  • Ống Mở khí quản SOFIT D-CS có bóng, có ống hút trên bóng giúp bệnh nhân thở máy và có thể hút dịch đọng trên bóng để phòng ngừa viêm phổi.
  • Tai ống mở linh hoạt  có thể gấp lên được giúp vệ sinh vùng da dưới tai ống và lỗ mở khí quản dễ dàng.
  • nongtrong có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng 
  • Lưu 29 ngày, sử dụng cho bệnh nân thở máy.

Click xem thêm:  Chăm sóc mở khí quản và chăm sóc người bệnh có mở khí quản , Những tiến bộ công nghệ trong ống nội khí quản để ngăn ngừa bệnh viêm phổi , Vấn đê viêm phổi ( VAP) trên bệnh nhân thông khí nhân tạo , Đồng hồ đo áp lực bóng , Nòng đặt nội khí quản khó , Ống nội khí quản có ống hút , mở khí quản ....

Tổng quan ống mở khí quản

Thiết kế Canuyn mở khí quản có từ rất xa xưa là ống hình vòng cung, có thể có nòng đơn hoặc nòng kép (bên trong và bên ngoài) ống mở khí quản. Có loại có một bóng chèn ( cuff) ở đầu xa của ống giúp chèn khít khí quản đảm bảo thông khí vào hết phổi bệnh nhân, đảm bảo không rò rỉ khí. mặt khác nó giúp cố định ống. bóng chèn cần thường xuyên được kiểm tra áp lực bằng  đồng hồ đo áp lực bóng. Phía 2 bên có tai ống giúp cố định ống vào da cổ và giữ cố định ống ở đó.

Trước đây ống mở khí quản chỉ có 1 nòng sử dụng ngắn hạn, ống rất dễ tắc do bám dính đờm nhớt. Sau đó ống mở khí quản 2 nòng đã ra đời giúp dễ dàng vệ sinh ống và lưu ống được lâu hơn.

Ống mở khí quản ngắn hạn có đầu nối 15mm để gắn vào thiết bị đường thở. Các ống mở khí quản dài hạn có thể có mặt bích hình dạng thấp, kín đáo hơn để đảm bảo thẩm mỹ và đỡ vướng vào áo hay khăn, nhưng nó không thể gắn vào thiết bị đường thở. Các phụ kiện mở khí quản khác nhau thường có kèm như van tập nóilàm ẩm làm ấm mở khí quản

Kích thước ống mở khí quản

Chiều dài và đường kính của khí quản tỷ lệ thuận với kích thước của cơ thể. Một ống mở khí quản nên được chọn theo đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài của ống, thay vì “kích thước” của nhà sản xuất.  Không được tiêu chuẩn hóa giữa các kiểu máy và nhà sản xuất. tức là “kích thước 8” từ một nhà sản xuất này có thể có các kích thước khác với “kích thước 8” từ một nhà sản xuất khác.

  Có 2 loại ống mở khí quản có bóng và ống mở khí quản không bóng với các kích cỡ khác nhau. Lưu ý sự khác biệt về đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD) và chiều dài.

Đường kính ngoài của ống mở khí quản phải bằng khoảng ⅔ đến ¾ đường kính khí quản. Theo nguyên tắc chung, hầu hết phụ nữ trưởng thành có thể dùng một ống có đường kính ngoài 10mm, trong khi đường kính ngoài 11mm phù hợp với hầu hết nam giới trưởng thành. Ống không được rộng hơn mức cần thiết để giảm thiểu chấn thương thành khí quản và các biến chứng lâu dài.

Đường kính trong của ống mở khí quản sẽ ảnh hưởng đến công việc thở của bệnh nhân thở tự nhiên và sau đó là quá trình cai máy thở. Cần đặc biệt cẩn thận khi kiểm tra đường kính trong của ống mở khí quản. Trong trường hợp ống thông ống kép có ống thông bên trong, đường kính trong được ghi trên bao bì có thể phản ánh điều này hoặc có thể không phản ánh điều này và có thể nhỏ hơn nhiều so với dự đoán. Theo Hệ thống của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế về chỉ định kích thước, khi đầu nối 15mm là một phần của ống bên ngoài, nhà sản xuất không có nghĩa vụ phải báo  đường kính bên trong của ống bên trong, việc sử dụng là tùy chọn.

Chiều dài lý tưởng của ống mở khí quản là sao cho đầu ống nằm trên ngã 3 phế quản vài cm. Một ống quá ngắn có nguy cơ cao bị tắc nghẽn đường thở ngẫu nhiên hoặc tắc nghẽn một phần đường thở do vị trí không tốt. Ống quá dài có thể vướng vào ngã 3 phế quản dẫn đến khó chịu và ho.

Ống mở khí quản phải được buộc chặt vào cổ bệnh nhân. Ống thông khí (dây máy thở) phải được hỗ trợ để giảm lực tác động  trên ống mở khí quản giảm nguy cơ chấn thương khí quản và suy khí quản do chấn thương lâu dài.

Bệnh nhân cần được chăm sóc ống mở khí quản đúng cách, thường xuyên kiểm tra lỗ mở khí quản, người chăm sóc cần biết cách hút đờm nhớt cho bệnh nhân mở khí quản và cho bệnh nhân thở oxy trong các trường hợp cần thiết.

Hiện nay,khi bệnh nhân sử mở khí quản có bóng phải sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy), nguy cơ dịch rỉ trên bóng mở khí quản xuống phổi gây viêm phổi hít phòng ngừa viêm phổi bệnh viện VAP rất cao nên các hãng sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời ống mở khí quản 2 nòng có ống hút trên bóng

Loại ống mở khí quản có ống hút trên bóng này giúp hút lượng dịch đọng trên bóng, đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy hiệu quả của loại ống này.

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: merinco.vn / meplus.vn / merinco.com.vn

Hotline: 0243 776 5118

 

Giá:
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng Có Cửa Sổ Kèm Ống Hút trên bóng MERA SOFIT D-CFS
Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng Có Cửa Sổ Kèm Ống Hút trên bóng MERA SOFIT D-CFS

Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng, Có Cửa Sổ Kèm Ống Hút trên bóng MERA SOFIT D-CFS phòng tránh viêm phổi VAP.

Thương hiệu: Mera Senko – Japan

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
  • Chất liệu y tế an toàn tuyệt đối, mềm mại và nhẵn bóng tránh tổn thương lỗ mở khí quản và niêm mạc khí quản.
  • Tai Ống Mở Khí Quản 2 Nòng Có Bóng, Có Cửa Sổ Kèm Ống Hút trên bóng MERA SOFIT D-CFS linh hoạt  có thể gấp lên được giúp vệ sinh vùng da dưới tai ống dễ dàng.
  • Ống Mở khí quản SOFIT D-CS có bóng, có cửa sổ, có ống hút trên bóng giúp bệnh nhân thở máy và có thể hút dịch đọng trên bóng để phòng ngừa viêm phổi bệnh viện VAP và vẫn có thể tập nói tâp thở khi tình trạng đã ổn định.
  • Nòng trong có thể tháo rời để vệ sinh dễ dàng 
  • Lưu 29 ngày, sử dụng cho bệnh nhân tự thở.
  • Bệnh nhân nên sử dụng kèm với dụng cụ làm ấm, làm ẩm 

Click xem thêm:  Chăm sóc mở khí quản và chăm sóc người bệnh có mở khí quản , Những tiến bộ công nghệ trong ống nội khí quản để ngăn ngừa bệnh viêm phổi , Vấn đê viêm phổi ( VAP) trên bệnh nhân thông khí nhân tạo , Đồng hồ đo áp lực bóng , Nòng đặt nội khí quản khó , Ống nội khí quản có ống hút , mở khí quản ....

Tổng quan ống mở khí quản

Thiết kế Canuyn mở khí quản có từ rất xa xưa là ống hình vòng cung, có thể có nòng đơn hoặc nòng kép (bên trong và bên ngoài) ống mở khí quản. Có loại có một bóng chèn ( cuff) ở đầu xa của ống giúp chèn khít khí quản đảm bảo thông khí vào hết phổi bệnh nhân, đảm bảo không rò rỉ khí. mặt khác nó giúp cố định ống. Phía 2 bên có tai ống giúp cố định ống vào da cổ và giữ cố định ống ở đó.

Trước đây ống mở khí quản chỉ có 1 nòng sử dụng ngắn hạn, ống rất dễ tắc do bám dính đờm nhớt. Sau đó ống mở khí quản 2 nòng đã ra đời giúp dễ dàng vệ sinh ống và lưu ống được lâu hơn.

Ống mở khí quản ngắn hạn có đầu nối 15mm để gắn vào thiết bị đường thở. Các ống mở khí quản dài hạn có thể có mặt bích hình dạng thấp, kín đáo hơn để đảm bảo thẩm mỹ và đỡ vướng vào áo hay khăn, nhưng nó không thể gắn vào thiết bị đường thở. Các phụ kiện mở khí quản khác nhau thường có kèm như van tập nói , bộ phận làm ấm làm ẩm HME

Kích thước ống mở khí quản

Chiều dài và đường kính của khí quản tỷ lệ thuận với kích thước của cơ thể. Một ống mở khí quản nên được chọn theo đường kính ngoài, đường kính trong và chiều dài của ống, thay vì “kích thước” của nhà sản xuất.  Không được tiêu chuẩn hóa giữa các kiểu máy và nhà sản xuất. tức là “kích thước 8” từ một nhà sản xuất này có thể có các kích thước khác với “kích thước 8” từ một nhà sản xuất khác.

  Có 2 loại ống mở khí quản có bóng và ống mở khí quản không bóng với các kích cỡ khác nhau. Lưu ý sự khác biệt về đường kính trong (ID), đường kính ngoài (OD) và chiều dài.

Đường kính ngoài của ống mở khí quản phải bằng khoảng ⅔ đến ¾ đường kính khí quản. Theo nguyên tắc chung, hầu hết phụ nữ trưởng thành có thể dùng một ống có đường kính ngoài 10mm, trong khi đường kính ngoài 11mm phù hợp với hầu hết nam giới trưởng thành. Ống không được rộng hơn mức cần thiết để giảm thiểu chấn thương thành khí quản và các biến chứng lâu dài.

Đường kính trong của ống mở khí quản sẽ ảnh hưởng đến công việc thở của bệnh nhân thở tự nhiên và sau đó là quá trình cai máy thở. Cần đặc biệt cẩn thận khi kiểm tra đường kính trong của ống mở khí quản. Trong trường hợp ống thông ống kép có ống thông bên trong, đường kính trong được ghi trên bao bì có thể phản ánh điều này hoặc có thể không phản ánh điều này và có thể nhỏ hơn nhiều so với dự đoán. Theo Hệ thống của Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế về chỉ định kích thước, khi đầu nối 15mm là một phần của ống bên ngoài, nhà sản xuất không có nghĩa vụ phải báo  đường kính bên trong của ống bên trong, việc sử dụng là tùy chọn.

Chiều dài lý tưởng của ống mở khí quản là sao cho đầu ống nằm trên ngã 3 phế quản vài cm. Một ống quá ngắn có nguy cơ cao bị tắc nghẽn đường thở ngẫu nhiên hoặc tắc nghẽn một phần đường thở do vị trí không tốt. Ống quá dài có thể vướng vào ngã 3 phế quản dẫn đến khó chịu và ho.

Ống mở khí quản phải được buộc chặt vào cổ bệnh nhân. Ống thông khí (dây máy thở) phải được hỗ trợ để giảm lực tác động  trên ống mở khí quản giảm nguy cơ chấn thương khí quản và suy khí quản do chấn thương lâu dài.

Bệnh nhân cần được chăm sóc ống mở khí quản đúng cách, thường xuyên kiểm tra lỗ mở khí quản, người chăm sóc cần biết cách hút đờm nhớt cho bệnh nhân mở khí quản và cho bệnh nhân thở oxy trong các trường hợp cần thiết.

Hiện nay,khi bệnh nhân sử mở khí quản có bóng phải sử dụng thông khí nhân tạo ( thở máy), nguy cơ dịch rỉ trên bóng mở khí quản xuống phổi gây viêm phổi hít (viêm phổi liên quan đến thở máy VAP) rất cao nên các hãng sản xuất đã nghiên cứu và cho ra đời ống mở khí quản 2 nòng có ống hút trên bóng

Loại ống mở khí quản có ống hút trên bóng này giúp hút lượng dịch đọng trên bóng, đã có rất nhiều nghiên cứu cho thấy hiệu quả của loại ống này.

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: merinco.vn / meplus.vn / merinco.com.vn

Hotline: 0243 776 5118

 

Giá: Liên hệ
ĐỆM HƠI CHỐNG LỞ LOÉT iMediCare iAM-8P
ĐỆM HƠI CHỐNG LỞ LOÉT iMediCare iAM-8P

Đệm chống lở loét iMedicare

Đệm hơi chống lở loét do chúng tôi cung cấp được sử dụng rộng rãi trong gia đình, bệnh viện, phòng khám, viện dưỡng lão và trung tâm chăm sóc sức khỏe, đặc biệt là điều trị loét do tì đè, áp lực. Nệm này đóng một vai trò quan trọng trong việc điều trị hoặc ngăn ngừa các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến việc nằm dài trên giường như vết loét do tì đè, xẹp da, v.v. Mang lại sự thoải mái hơn và tăng cường lưu thông máu, nệm được cung cấp hoàn hảo cho mục đích y tế. Nệm này hạn chế cơ của bệnh nhân do áp lực cố định trong thời gian dài ở cùng một vị trí. Nệm được cung cấp được đánh giá là có khả năng chịu trọng lượng tuyệt vời, độ bền cao và sử dụng thuận tiện. Được tạo nên từ những vật liệu cao cấp, Nệm hơi này có nhiều kích thước chiều dài, chiều rộng và kích thước chiều cao của tấm đệm.

Thiết bị Đệm hơi chống lở loét iMediCare iAM-8Pbao gồm một tấm nệm bơm hơi và một máy nén khí có thể điều chỉnh được.

Các tế bào khí của nệm được máy nén thổi phồng luân phiên, do đó cung cấp sự phân bổ tốt giữa trọng lượng và điểm áp lực của bệnh nhân. 

Đặt đệm hơi lên trên đệm giường hiện có.

  • Đệm hơi chống lở loét iMedicare được sử dụng trong y tế nhằm ngăn chặn và giúp điều trị chứng lở loét do nằm lâu của người bệnh như phải đặt nội khí quản thở máy
  • Giúp bệnh nhân được massage nhờ sự luân chuyển của các múi đệm.
  • Không khí được bơm – xả liên tục, tạo thành dòng không khí không gây bí nóng
  • Sử dụng máy bơm không khí tự nhiên đưa vào nệm, đồng thời có chế độ van đảo 2 chiều giúp không khí lưu thông ở mặt nệm luôn ở mức 27-28 độ C (trong điều kiện thời tiết bình thường)
  • Dễ dàng sử dụng, máy hoạt động ổn định, độ ồn thấp
  • Đệm hơi hoạt động theo nguyên lý luân chuyển áp lực theo nhịp vừa đủ tránh hiện tượng nén mạch máu kéo dài gây ra tình trạng thiếu oxy cho mô da.
  • Dễ dàng di chuyển, gấp gọn và vệ sinh
  • Bảo hành 24 tháng. Bảo hành 1 đổi 1 trong 30 ngày nếu do lỗi của nhà sản xuất

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:Liên hệ
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI iMediCare iTM-32A
NHIỆT KẾ HỒNG NGOẠI iMediCare iTM-32A

Nhiệt kế điện tử hồng ngoại cao cấp iMediCare iTM-32A

Nhiệt kế điện tử hồng ngoại chính xác, tiện dụng, đặc biệt hữu hiệu trong việc phát hiện sớm tăng thân nhiệt trong phòng bệnh COVID 19 hay các dấu hiệu nhiễm trùng khi nội khí quản thở máy hay viem phổi bệnh viện  hoặc các bệnh viêm nhiễm khác ở người lớn và trẻ em

  • Sản phẩm cao cấp nhất hiện có trên thị trường với bộ nhớ lưu được kết quả 32 lần đo.
  • Có các chế độ đo nhiệt độ tại tai, tại trán và chế độ đo nhiệt độ đồ vật (bình sữa, nước tắm…).
  • Có thể đo nhiệt độ đồ vật tới 100 độ C.
  • Có cảnh báo sốt bằng âm thanh và bằng đèn nền màu đỏ.
  • Người dùng có thể hiệu chỉnh được nhiệt độ đo một cách dễ dàng giúp các phép đo đạt độ chính xác cực cao.
  • Thiết kế tinh tế, chắc chắn, với các nút bấm rất thuận tiện khi sử dụng.
  • Tự động tắt khi không sử dụng để tiết kiệm pin.
  • Có cảnh báo khi pin yếu và dễ thay pin (sử dụng 2 pin AAA).
  • Có thể đo bằng độ C hoặc độ F.
  • nhiệt kế y tế là một thiết bị y tế dùng để đo và hiển thị nhiệt độ cơ thể . Phép đo này có thể giúp chẩn đoán khi bệnh nhân bị sốt , một triệu chứng của nhiều bệnh hoặc nhiễm trùng. Có nhiều cách khác nhau để đo nhiệt độ của bệnh nhân.

Làm thế nào để chọn một nhiệt kế y tế?

Một số tiêu chí chung cần được xem xét khi mua nhiệt kế hồng ngoại y tế, chẳng hạn như ứng dụng; loại nhiệt kế; và các điều kiện an toàn.

  • Các điểm đo: Đo nhiệt độ có thể được thực hiện qua đường hậu môn, miệng, nách, tai hoặc trán. Tùy thuộc vào từng trường hợp, một điểm đo sẽ được chọn chứ không phải điểm đo khác. Một số nhiệt kế thích hợp cho các ứng dụng cụ thể như nhi khoa.
  • Loại nhiệt kế: có một số loại nhiệt kế y tế có thể được chia thành hai nhóm chính: loại thủy tinh tương tự cổ điển và loại điện tử . Nhiệt kế điện tử có thể là đầu dò hoặc hồng ngoại (không tiếp xúc).
  • Thoải mái: nhiệt kế có thể có đầu nhọn mềm dẻo hoặc cứng . Một số loại dùng một lần để tránh lây nhiễm giữa các bệnh nhân. Trong khoa nhi , các đầu ti có thể có hình dạng giống như núm vú giả để tạo điều kiện sử dụng cho bệnh nhân nhỏ tuổi. Nhiệt kế không tiếp xúc mang lại sự thoải mái hơn.
  • Các biện pháp an toàn và sức khỏe: Tùy thuộc vào loại và ứng dụng, nhiệt kế y tế được yêu cầu tuân thủ các biện pháp an toàn và sức khỏe nhất định. Ví dụ, nhiệt kế hồng ngoại không tiếp xúc điện tử không cần vệ sinh sau khi sử dụng và do đó an toàn hơn cho bệnh nhân so với nhiệt kế tương tự.

Những đặc điểm kỹ thuật cần lưu ý khi lựa chọn một nhiệt kế y tế?

Khi chọn một nhiệt kế điện tử hồng ngoại y tế, một số tính năng kỹ thuật sẽ phát huy tác dụng, chẳng hạn như tốc độ hiển thị, độ chính xác, phạm vi và đơn vị đo.

  • Dễ dàng và tốc độ sử dụng: một số mẫu nhiệt kế điện tử cung cấp thời gian phản hồi rất nhanh. Họ cũng có màn hình kỹ thuật số để xem đơn giản và ngắn gọn. Nhiệt kế hồng ngoại có tốc độ đọc nhanh và tức thời.
  • Độ chính xác và độ tin cậy: độ chính xác và độ tin cậy phụ thuộc vào điểm đo nhiệt độ được sử dụng và sự tuân thủ các hướng dẫn của thiết bị. Đo hậu môn vẫn đáng tin cậy nhất về độ chính xác của nhiệt độ.
  • Tính linh hoạt: một số nhiệt kế rất linh hoạt và có thể được sử dụng cho một số ứng dụng thông qua việc sử dụng các mẹo khác nhau.
  • Phạm vi nhiệt độ: Phạm vi đo nhiệt độ có thể thay đổi tùy thuộc vào kiểu máy. Chúng thường nằm trong khoảng từ 35 ° C đến 42 ° C.
  • Đơn vị đo: Nhiệt kế cho biết nhiệt độ cơ thể bằng độ F (° F) hoặc độ C (° C). Ở Hoa Kỳ, nhiệt độ được đo bằng Fahrenheit và ở hầu hết các quốc gia khác bằng độ C.

Tại sao nên chọn nhiệt kế điện tử kỹ thuật số?

Các loại nhiệt kế này được ưa chuộng vì tốc độ hiển thị nhanh và dễ sử dụng. Một số mẫu còn có công nghệ hồng ngoại không tiếp xúc .

  • Tốc độ hiển thị: nhiệt kế điện tử có tốc độ hiển thị nhanh hơn so với các mẫu kính analog truyền thống. Một số nhiệt kế hậu môn cung cấp màn hình kỹ thuật số rất nhanh, khoảng 20 giây, đây là một lợi thế không thể phủ nhận khi đo nhiệt độ của trẻ sơ sinh.
  • Dễ sử dụng: nhiệt kế điện tử cho phép đọc kết quả đo dễ dàng và rõ ràng trên màn hình kỹ thuật số. Khi nhiệt độ được đo, một tín hiệu âm thanh cũng cho người dùng biết rằng nhiệt độ có thể đọc được .
  • Các mẫu máy hồng ngoại không tiếp xúc : các nhiệt kế này cho phép đo nhiệt độ từ xa mà không cần chạm vào cơ thể bệnh nhân.
    • Ưu điểm: những mô hình này hạn chế rất nhiều nguy cơ lây nhiễm . Sản phẩm không cần vệ sinh và giúp an toàn tốt hơn. Chúng cho phép bạn đo nhiệt độ của bệnh nhân mà không làm phiền họ. Ví dụ, điều này đặc biệt hữu ích khi lấy nhiệt độ của một đứa trẻ đang ngủ. Hoặc các trường hợp bệnh nhân khó hợp tác như đột quị, phải thở máy, mokhiquan..
    • Nhược điểm: phép đo nhiệt độ thường kém tin cậy hơn so với các kiểu máy điện tử hoặc analog có tiếp xúc vì phép đo được thực hiện “bên ngoài cơ thể”. Chúng cũng có giá cao hơn

Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

Công ty TNHH thương mại quốc tế MERINCO

Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà.

Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

ĐT : 02437765118

Email: merinco.sales@gmail.com

 

Giá: Liên hệ
Máy tạo oxy iMediCare iOC-03N 3Lít
Máy tạo oxy iMediCare iOC-03N 3Lít

Máy tạo oxy iMediCare iOC-03N 3Lít

Để tạo oxy y tế có độ tinh khiết cao đến siêu tinh khiết trực tiếp tại chỗ

Oxy thường được sử dụng trong y học nói chung, hỗ trợ y tế và thuốc cấp cứu. Sự sẵn có của oxy y tế có thể tạo ra sự khác biệt giữa sự sống và cái chết. Vì lý do này, điều cần thiết là đảm bảo cung cấp oxy mọi lúc.

Máy tạo oxy cá nhân đặc biệt thích hợp cho bệnh nhân có bệnh lý hô hấp cần thở oxy tại nhà, nhất là trong tình hình dịch COVID 19 lan tràn như hiện nay.

Độ tập trung oxy tinh khiết >93% ở toàn dải lưu lượng 1-3 Lít/phút.

Tích hợp chức năng xông như một máy xông khí dung chuyên nghiệp. Hỗ trợ các bệnh nhân thường xuyên cần sử dụng thuốc xông.

Chức năng cảnh báo an toàn: cảnh báo mất điện, cảnh báo áp suất thấp, cảnh báo sự cố máy nén khí, cảnh báo gập/tắc dây dẫn khí.

Độ ồn thấp (<45dB)

Màn hình LCD thể hiện số giờ hoạt động, tình trạng hoạt động và các cảnh báo

Hẹn giờ tắt máy lên tới 12 giờ

Bảo hành 24 tháng hoặc 10000 giờ. Bảo hành 1 đổi 1 trong 30 ngày nếu do lỗi của nhà sản xuất

Tham khảo thêm 7 lơi khuyên sử dụng máy tạo oxy an toàn


Việc sản xuất oxy y tế tại chỗ bằng cách sử dụng máy tạo oxy iMediCare iOC-03N 3Lít cho phép cung cấp liên tục, đáng tin cậy và hiệu quả về chi phí cho y học di động và tĩnh. Máy phát điện dòng iMediCare iOC-03N cho O2 y tế của chúng tôi đã được thiết kế và phát triển đặc biệt để cung cấp oxy trong các cơ sở y tế theo các nguyên tắc nghiêm ngặt về chất lượng.
Do đó, máy phát điện của chúng tôi đáp ứng các tiêu chuẩn của ISO 13485: 2016 đối với hệ thống quản lý chất lượng dành cho các nhà sản xuất thiết bị y tế và 7396-1: 2016 đối với hệ thống đường ống dẫn khí y tế. Với độ tinh khiết của oxy từ 93% -95%, chúng đáp ứng các yêu cầu cho các ứng dụng y tế. Ngoài ra, may tao oxy của dòng iMediCare iOC-03N được chứng nhận phù hợp với Chỉ thị Thiết bị Y tế 93/42 / EEC.
Dòng iMediCare iOC-03N cung cấp tất cả các ưu điểm của một hệ thống tạo oxy tích hợp đầy đủ. Tất cả các giá trị vận hành liên quan, chẳng hạn như độ tinh khiết của oxy, được đo và theo dõi liên tục. Các giá trị đo được ghi lại và có thể được đọc trên bảng điều khiển cảm ứng INMATEC. Nhờ công nghệ điều khiển từ xa hiện đại, hệ thống tạo oxy y tế IMT có thể được theo dõi và vận hành từ mọi nơi trên thế giới bằng máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh. Tiêu chuẩn Công nghiệp 4.0 là một sự đổi mới thực sự cho bảo mật của bạn và cung cấp cho bạn sự bảo vệ tốt nhất có thể cho toàn bộ quy trình sản xuất.
Máy tạo oxy, đã được tối ưu hóa cho lĩnh vực y tế, đảm bảo chất lượng oxy tối ưu, cung cấp oxy y tế liên tục và tiết kiệm ngay từ phút đầu tiên. 

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:
Máy đo huyết áp bắp tay iMediCare iBPM-6S
Máy đo huyết áp bắp tay iMediCare iBPM-6S

Máy đo huyết áp bắp tay iMediCare iBPM-6S

iBPM-6S là dòng máy đo huyết áp điện tử bắp tay tự động tốt nhất đến từ thương hiệu iMediCare Singapore có giá thành rẻ và đặc biệt cho kết quả đo chính xác cao, Máy đo huyết áp điện tử iMediCare iBPM-6S lý tưởng sử dụng trong gia đình, đạt tiêu chuẩn chất lượng. Màn hình LCD lớn, dễ đọc kết quả đo.

  • Chức năng cảnh báo khi đo ở tư thế sai, cảnh báo huyết áp cao
  • Tự động đối chiếu kết quả đo huyết áp theo vạch màu(theo chuẩn WHO)
  • Có 3 cách cấp nguồn: Sử dụng Pin, Adaptor hoặc kết nối qua cổng USB
  • Tự động đo và thông báo kết quả
  • Bảo hành 5 năm. Bảo hành 1 đổi 1 trong 30 ngày nếu do lỗi của nhà sản xuất

máy đo huyết áp nhanh chóng, chính xác, độ tin cậy cao, đặc biệt thiết kế bắt mắt với nhiều tính năng vượt trội. iMediCare iBPM-6S đang được nhiều người tìm kiếm và lựa chọn sử dụng.

Máy đo huyết áp đặc biệt cần thiết với các trường hợp gia đình có bệnh nhân điều trị tại nhà đột quị phải mokhiquan, hoặc ung thư đại trực trang phải sử dụng haumonnhantao, bệnh nhân tiểu đường., cao huyết áp... để theo dõi và phát hiện tình trạng huyết áp kịp thời

Ưu điểm và tính năng của sản phẩm

  • Có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng thương hiệu máy đo huyết áp bắp tay nổi tiếng hàng đầu hiện nay.
  • Sản phẩm được chứng nhận tiêu chuẩn CE
  • Máy đo huyết áp bắp tay iMediCare iBPM-6S bằng phương pháp dao động ký nên đo huyết áp nhanh chóng chỉ sau vài giây, kết quả đo chính xác, độ tin cậy trên 90%.
  • Đo chức năng cảnh báo tâm thu, tâm trương, nhịp tim và nhịp tim giúp ngăn ngừa các nguy cơ về tim mạch.
  • Thiết kế tiện lợi, dễ sử dụng, máy đo huyết áp hoàn toàn tự động giúp người dùng có thể tự đo huyết áp của mình mà không cần sự trợ giúp của người khác
  • Màn hình tinh thể lỏng, hiển thị kết quả đo rõ ràng, dễ dàng lấy kết quả đo.
  • 3 bộ số liệu cho 40 lần nhớ giúp người dùng theo dõi tình hình huyết áp một cách tổng quan nhất.
  • Tiết kiệm năng lượng, tự động tắt sau khi không sử dụng
  • Nhỏ gọn, tiện lợi, dễ dàng mang theo khi đi du lịch, công tác ...

Liên hệ đơn vị phân phối các thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

Công ty TNHH

thương mại quốc tế MERINCO

Văn phòng giao dịch: Phòng 2304, toà nhà HH2 Bắc Hà.

Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà nội.

ĐT : 02437765118

Email: merinco.sales@gmail.com

website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Giá: Liên hệ
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A6

máy đo độ bão hoà oxy trong máu SPO2 iMedicare , đặc biệt cần thiết cho bệnh nhân có bệnh lý hô hấp, nhất là các bệnh nhân nội khí quản thở máymokhiquan, bệnh nhân đột quị, bệnh nhan COVID 19

  • Màn hình OLED vớ 4 chế độ hiển thị và xoay 4 chiều
  • Chức năng đo và cảnh báo nhịp tim cao – thấp, nồng độ oxy bão hòa trong máu thấp
  • Sử dụng công nghệ đo tiên tiến cho dải đo từ 0 – 100%
  • Hiển thị cả dạng số và đồ thị
  • Sử dụng dễ dàng, hiệu quả, đơn giản
  • Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn, thiết kế sang trọng, tiện dụng

Máy đo SPO2 đã trở thành một tiêu chuẩn chăm sóc bệnh nhân trên toàn cầu. Hầu hết mọi máy theo dõi bệnh nhân đều có khả năng tích hợp hoặc gắn kèm để theo dõi dấu hiệu quan trọng quan trọng này. SPO 2 là một phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu gián tiếp và không xâm lấn. Nó phải được kiểm tra cùng với tất cả các thông số sinh lý khác trong quá trình bảo trì phòng ngừa hoặc khắc phục trên máy theo dõi bệnh nhân hoặc thiết bị độc lập.

Click xem thêm Độ bão hòa oxy, tốc độ hô hấp dự đoán tử vong do COVID-19 ,  Mức oxy, máy đo bão hò oxy máu SPO2 và COVID-19

Công nghệ

Máy đo SpO2 được đo ở ngoại vi, thường là ngón tay, và là một thước đo sức khỏe của hệ thống tim mạch và hô hấp. Một máy đo oxy xung không xâm lấn đo độ bão hòa oxy trong máu của bệnh nhân. Thiết bị này bao gồm nguồn sáng đỏ và hồng ngoại, máy dò ảnh và đầu dò để truyền ánh sáng qua giường động mạch trong mờ, xung động, thường là đầu ngón tay hoặc dái tai. Hemoglobin oxy hóa (O 2 Hb) và hemoglobin khử oxy (HHb) hấp thụ ánh sáng đỏ và hồng ngoại khác nhau. Phần trăm độ bão hòa của hemoglobin trong máu động mạch có thể được tính bằng cách đo sự thay đổi hấp thụ ánh sáng do xung động của dòng máu động mạch gây ra.

Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo SPO 2 , bao gồm tình trạng da, sắc tố, vết thương, mô sẹo, hình xăm, sơn móng tay, hạ thân nhiệt, thiếu máu, thuốc, nhiễu ánh sáng và chuyển động.

Máy đo độ bão hoà oxy  trong máu SPO2 được đo bằng cảm biến, thường được gắn vào ngón tay của bệnh nhân. Có hai phương pháp của công nghệ SpO 2 : truyền qua và phản xạ. Phương pháp truyền được sử dụng phổ biến hơn trong hai phương pháp này. Như trong hình 1, công nghệ truyền dẫn truyền ánh sáng đỏ và hồng ngoại qua ngón tay tới máy dò ảnh.

Hình 1: Công nghệ truyền, hình thức đo oxy xung huyết áp được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng. Nhấn vào đây để phóng to.

Phương pháp khác được sử dụng cho SPO 2 dựa vào công nghệ phản xạ. Như trong hình 2, phương pháp này có máy phát và máy thu trong cùng một mặt phẳng. Cảm biến SPO 2 phản xạ có thể được đặt trên các khu vực giải phẫu khác ngoài ngón tay, chẳng hạn như trán.

 

 

Hình 2: Công nghệ phản xạ, một giải pháp thay thế cho các phép đo truyền qua.  Bấm để phóng to

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A3
Máy đo SPO2 iMedicare iOM A3

Máy đo SPO2 iMedicare iOM A3

  • Dạng sóng thể tích đồ, tần số xung nhịp
  • Sử dụng với hầu hết các bệnh nhân từ trẻ sơ sinh, trẻ em và người lớn
  • Vận hành dễ dàng, hiệu quả, đơn giản và hoàn toàn đo lường không đau
  • Sản phẩm có kích thước nhỏ gọn, thiết kế sang trọng, tiện dụng
  • Pin có thời lượng vận hành lâu, tiết kiệm pin
  • Giá cả hợp lý
  • Bền bỉ và thiết thực
  • Mặt hàng bán chạy nhất
  • Thích hợp chăm sóc sức khỏe gia đình, bệnh viện

Máy đo SPO2 đã trở thành một tiêu chuẩn chăm sóc bệnh nhân trên toàn cầu. Hầu hết mọi máy theo dõi bệnh nhân đều có khả năng tích hợp hoặc gắn kèm để theo dõi dấu hiệu quan trọng quan trọng này. SPO2 là một phương pháp đo độ bão hòa oxy trong máu gián tiếp và không xâm lấn. Nó phải được kiểm tra cùng với tất cả các thông số sinh lý khác trong quá trình bảo trì phòng ngừa hoặc khắc phục trên máy theo dõi bệnh nhân hoặc thiết bị độc lập.

Click xem thêm Độ bão hòa oxy, tốc độ hô hấp dự đoán tử vong do COVID-19 ,  Mức oxy, máy đo bão hò oxy máu SPO2 và COVID-19

Công nghệ

SpO2 được đo ở ngoại vi, thường là ngón tay, và là một thước đo sức khỏe của hệ thống tim mạch và hô hấp. Một máy đo oxy xung không xâm lấn đo độ bão hòa oxy trong máu của bệnh nhân. Thiết bị này bao gồm nguồn sáng đỏ và hồng ngoại, máy dò ảnh và đầu dò để truyền ánh sáng qua giường động mạch trong mờ, xung động, thường là đầu ngón tay hoặc dái tai. Hemoglobin oxy hóa (O 2 Hb) và hemoglobin khử oxy (HHb) hấp thụ ánh sáng đỏ và hồng ngoại khác nhau. Phần trăm độ bão hòa của hemoglobin trong máu động mạch có thể được tính bằng cách đo sự thay đổi hấp thụ ánh sáng do xung động của dòng máu động mạch gây ra.

Nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của phép đo SPO 2 , bao gồm tình trạng da, sắc tố, vết thương, mô sẹo, hình xăm, sơn móng tay, hạ thân nhiệt, thiếu máu, thuốc, nhiễu ánh sáng và chuyển động.

SPO 2 được đo bằng cảm biến, thường được gắn vào ngón tay của bệnh nhân. Có hai phương pháp của công nghệ SpO 2 : truyền qua và phản xạ. Phương pháp truyền được sử dụng phổ biến hơn trong hai phương pháp này. Như trong hình 1, công nghệ truyền dẫn truyền ánh sáng đỏ và hồng ngoại qua ngón tay tới máy dò ảnh.

Hình 1: Công nghệ truyền, hình thức đo oxy xung huyết áp được sử dụng phổ biến nhất trong lâm sàng. Nhấn vào đây để phóng to.

Phương pháp khác được sử dụng cho SPO2 dựa vào công nghệ phản xạ. Như trong hình 2, phương pháp này có máy phát và máy thu trong cùng một mặt phẳng. Cảm biến SPO2 phản xạ có thể được đặt trên các khu vực giải phẫu khác ngoài ngón tay, chẳng hạn như trán.

Hình 2: Công nghệ phản xạ, một giải pháp thay thế cho các phép đo truyền qua. Bấm để phóng to

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:Liên hệ
Làm ẩm cho ống mở khí quản Sofit Vent
Làm ẩm cho ống mở khí quản Sofit Vent

Làm ẩm cho ống mở khí quản (Mũi nhân tạo) Sofit vent 

Thương hiệu: Mera Senko – Japan

  • Tiêu chuẩn Nhật Bản JIS-T0772 và tiêu chuẩn quốc tế ISO.
  • Sofit vent là dụng cụ làm ẩm khí thở HME được thiết kế nhỏ gọn nhẹ nhàng, sử dụng với ống mở khí quản Mera Sofit. Thiết kế của Sofit vent cùng với các giải pháp kỹ thuật tiên tiến cho phép quá trình làm ấm làm ẩm diễn ra lâu dài và có hiệu quả cao.
  • Mũi nhân tạo Sofit vent có khoảng không nhỏ để ngăm đờm không ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thở trong quá trình sử dụng.
  • Có thêm loại có cổng hút đờm nhớt hoặc lấy mẫu dịch tiết khi cần mà không cần dỡ bỏ thiết bị thở.
  • Có van oxy để sử dụng khi cần thiết.
  • Cấu tạo gồm có : phần vỏ ngoài bằng chất liệu nhựa y tế đặc biệt, có cổng nối oxy để sử dụng trong các trường hợp bệnh nhân cần thở oxy cấp cứu. khoang giữa trống để chứa đờm nhớt (nếu có) đồng thời có nắp để đậy hoặc mở ra để hút đờm nhớt.
  • Phần vật liệu cellulo cuộn thành nhiều lớp ở 2 đầu để làm ấm làm ẩm không khí

Làm ẩm cho ống mở khí quản (Mũi nhân tạo) Sofit vent  là một quá trình trong đó nhiệt và độ ẩm thu hồi từ không khí thở ra được bảo toàn trong bộ trao đổi và được sử dụng lại trong quá trình tạo ẩm. Bộ trao đổi nhiệt và độ ẩm được đặt giống như một chiếc mũi nhân tạo giữa bề mặt bệnh nhân và dây thở.

Làm ẩm cho ống mở khí quản (Mũi nhân tạo) Sofit vent  để chăm sóc tại nhà và sử dụng trong lâm sàng. Điều này thuận tiện cho bệnh nhân trong việc giữ nhiệt và độ ẩm khi bệnh nhân chấp nhận điều trị xâm lấn. Mui nhan tạo nên sử dụng với mokhiquankhongbong SOFIT NC, SOFIT F

Mọi chi tiết liên hệ đơn vị phân phối thiết bị y tế gia đình và bệnh viện tại Việt Nam

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ MERINCO

VPGD: P2304, Tòa HH2 Bắc Hà, Số 15 Tố Hữu, Thanh Xuân, Hà Nội
Email: merinco.sales@gmail.com
Website: www.merinco.vn / www.meplus.vn

Hotline: 0243 776 5118

Giá:Liên hệ
Hiển thị: 1 đến 12 trên tổng số 108 sản phẩm
>